TC1D50K - Contactor tụ bù 50Kvar
Trong hệ thống điện, khi tụ bù được đóng vào hệ thống, dòng điện đóng tụ này là quá độ, dao động tắt dần, có những đặc điểm sau đây:
- Dòng quá độ rất cao, biên độ rất lớn (> 180 In, In: dòng định mức của tụ điện)
- Tần số cao (3-15kHz)
- Thời gian quá độ nhanh : (1 đến 2 mS)
Dòng điện quá độ đỉnh cao này thường phụ thuộc vào những yếu tố sau đây:
- Điện cảm của hệ thống,
- Công suất của máy biến áp và điện áp ngắn mạch
- Kiểu bù hệ số công suất : bù tĩnh hay bù động
- Các loại sóng hài tồn tại trong hệ thống.
Dòng điện ngắn mạch với cường độ rất lớn này thường không được tính toán và gần như nó sẽ hàn dính tiếp điểm chính của contactor thường lại. Vì vậy, contactor tụ bù phải được sử dụng để chịu được:
- Dòng điện dài hạn có thể đạt tới ngưỡng 1.5 lần dòng điện định mức của tụ.
- Hạn chế dòng điện định nhọn trong thời gian ngắn
Vì những lý do trên, contactor chuyên dụng cho tụ bù được khuyến khích sử dụng để tối ưu chi phí do tăng độ an toàn và tăng tuổi thọ của hệ thống tụ bù.
Đặc điểm chung của contactor tụ bù:
Khởi động từ tụ bù được thiết kế đặc biệt để đáp ứng yêu cầu về đóng cắt dòng điện lớn ban đầu, điều này được thực hiện bằng 3 tiếp điểm phụ đóng sớm. Khi bắt đầu quá trình đóng tụ, 3 tiếp điểm này đóng lại cho dòng điện qua tụ, dòng điện này được giới hạn lại bằng các điện trở sao cho nẳm trong khả năng chịu đựng của tiếp điểm chính contactor. Sau đó tiếp điểm chính đóng lại mà gần như không chịu đòng điện lớn nào. Kêt thúc quá trình đóng tụ thì điện trở được ngắt ra.
Tiêu chuẩn thiết kế contactor tụ bù
Tiêu chuẩn IEC 60947-4-1, JS 13947-4-1 dòng điện AC-6b
Dãy công suất : hiện hàng có sẵn từ 10 đến 75Kvar ỡ điện áp 415-440V, coil 220V.
KVAR (200-230V) |
KVAR (400-440V) |
KVAR (660-690V) |
NO | NC | MÃ HÀNG |
6 |
10 |
16 | 1 | 1 | TC1D10K11 |
10 | 16 | 25 | 1 | 1 | TC1D16K11 |
12 | 20 | 30 | 1 | 1 | TC1D20K11 |
16 | 25 | 40 | 1 | 1 | TC1D25K11 |
20 | 33 | 50 | 1 | 2 | TC1D33K12 |
25 | 40 | 60 | 1 | 2 | TC1D40K12 |
30 | 50 | 75 | 1 | 2 | TC1D50K12 |
35 | 60 |
95 |
1 | 2 | TC1D60K12 |
45 | 75 | 115 | 1 | 2 | TC1D75K12 |
60 | 100 | 143 | 1 | 2 | TC1D100K12 |
Tại sao nên dùng contactor tụ bù?
ƯU ĐIỂM KHI DÙNG CONTACTOR TỤ BÙ SO VỚI CONTACTOR THƯỜNG
- Clip Tại sao nên dùng contactor tụ bù https://www.youtube.com/watch?v=inF-Q0blhmQ&t=18s
- Tiêu chuẩn chế tạo: Được sản xuất theo tiêu chuẩn AC6-b chuyên cho đóng cắt tụ bù.
- Dòng điện tối đa chịu được: 180 lần dòng điện định mức phù hợp với dòng điện đóng tụ 180 In
- Tiếp điểm đóng sớm, hạn chế dòng điện: Có bộ tiếp điểm đóng sớm, hạn chế dòng điện nhỏ hơn 80In
- Hồ quang khi đóng tụ: Ít hồ quang khi đóng tụ do tác dụng tiếp điểm đóng sớm
- Ảnh hưởng khi dùng ở điện áp cao: Dòng điện không đổi khi dùng ở điện áp 480V, 600-690V. Lợi thế đặc biệt khi điện áp cao thì có thể dùng với dung lượng cao hơn
- Ảnh hưởng đến tuổi thọ tụ: Nâng cao tuổi thọ tụ do duy trì dòng điện tối đa của tụ 200 In
- Chất lượng điện năng: Ít gây ra nhá điện, ít sinh sóng hài khi đóng tụ.
- Contactor tụ bù hãng C&S Ấn độ hiện có giá tương đương ở ngưỡng nhỏ hơn 30Kvar và rẻ hơn ở ngưỡng 40-75Kvar
CONTACTOR THƯỜNG
- Tiêu chuẩn chế tạo: Được sản xuất theo tiêu chuẩn AC3 dùng để khởi động động cơ rotor lồng sóc
- Dòng điện tối đa chịu được: 7 lần dòng điện định mức trong khi dòng đóng tụ lớn nhất 180 In
- Tiếp điểm đóng sớm, hạn chế dòng điện: Không có sẵn tiếp điểm đóng sớm hạn dòng điện
- Hồ quang khi đóng tụ: Nhiều hồ quang khi đóng tụ
- Ảnh hưởng khi dùng ở điện áp cao: Dòng điện giảm nhiều khi sử dụng ở điện áp 600-690V. Dễ bị hàn dính tiếp điểm hơn.
- Ảnh hưởng đến tuổi thọ tụ: Giảm tuổi thọ tụ, đặc biệt khi đóng cắt tụ nhiều lần
- Chất lượng điện năng: Gây nhá điện, dễ làm vi xử lý, PLC hoạt động sai hoặc treo.
- Clip so sánh giữa contactor tụ bù và contactor thường https://www.youtube.com/watch?v=inF-Q0blhmQ&t=18s